Thị thực là gì? Tìm hiểu các loại thị thực cụ thể hiện nay!

Thị thực là gì? Các loại thị thực hiện nay và thời gian của từng loại thị thực như thế nào là điều không ai cũng biết. Nếu bạn đang có ý định ra nước ngoài hay đi du học nước ngoài thì tuyệt đối không nên bỏ qua những chia sẻ sau đây của chúng tôi về vấn đề thị thực ngay sau đây!

Thị thực là gì? 

Thị thực là bằng chứng hợp pháp nhằm xác nhận công dân nào đó được phép nhập cảnh/xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực dựa trên quy định của pháp luật. Sự cho phép này có thể dưới dạng văn bản hoặc dấu xác nhận vào trong hộ chiếu.

Hiện nay cũng có một số quốc gia không đòi hỏi phải có thị thực khi nhập cảnh đối với một số trường hợp. Đây thường là kết quả của việc thỏa hiệp giữa quốc gia đó với quốc gia của đương sự.

Visa thị thực là gì?
Visa thị thực là gì?

Thị thực hợp lệ cho nhiều lần nhập cảnh, tuy nhiên có thể bị thu hồi vào bất cứ lúc nào. Thị thực là thủ tục có thể được cấp trực tiếp tại quốc gia hoặc thông qua đại sứ quán, lãnh sự quán của quốc gia đó. Bên cạnh đó còn có thể thông qua một cơ quan chuyên môn, công ty du lịch được cho phép của quốc gia phát hành. 

Trong trường hợp nếu như không có đại sứ quán hoặc lãnh sự quán ở nước mình, người làm đơn cần phải đến một quốc gia thứ ba có các cơ quan này. Những trường hợp được miễn thị thực là trường hợp quốc gia có quy chế cho phép các đối tượng đặc biệt được phép xuất nhập cảnh.

Xem thêm >>> Kim tứ đồ là gì? Bí quyết để trở thành người tự do tài chính

Các loại thị thực hiện nay

Theo điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, các loại thị thực hiện nay bao gồm:

  • NG1: Được cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
Tìm hiểu các loại thị thực nhập cảnh vào Việt Nam
Tìm hiểu các loại thị thực nhập cảnh vào Việt Nam
  • NG2: Dành cho khách mời của: Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tổng Kiểm toán nhà nước; khách mời cùng cấp của Bộ trưởng hoặc tương đương; Bí thư tỉnh ủy, thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • NG3: Dành cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện cho các tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc; cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ/chồng/con dưới 18 tuổi cùng đi theo nhiệm kỳ.
  • NG4: Dành cho đối tượng người làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; Đại diện cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, diện tổ chức liên chính phủ.
Phân loại thị thực hiện nay
Phân loại thị thực hiện nay
  • LV1: Dành cho đối tượng vào làm việc tại các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương.
  • LV2: Dành cho đối tượng người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • LS: Dành cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • ĐT1: Dành cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, người đại diện cho tổ chức nước ngoài đang đầu tư tại Việt Nam với số vốn góp từ 100 tỷ trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi do Chính phủ quyết định.
  • ĐT2: Dành cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, người đại diện cho tổ chức nước ngoài tại Việt Nam với vốn góp từ 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng hay đầu tư vào các ngành nghề khuyến khích do Chính phủ quyết định.
  • ĐT3: Dành cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
Thị thực dành cho các doanh nghiệp nước ngoài
Thị thực dành cho các doanh nghiệp nước ngoài
  • ĐT4: Cấp cho nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam với số vốn góp lên tới 03 tỷ đồng.
  • DN1: Dành cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp theo luật định.
  • DN2: Dành cho người nước ngoài chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện những hoạt động khác theo điều ước quốc tế có Việt Nam làm thành viên.
  • NN1: Dành cho Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài ở Việt Nam.
  • NN2: Dành cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh các thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hoá, chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3: Dành cho người làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài,.. tại Việt Nam.
  • DH: Dành cho đối tượng vào để học tập thực tập.
  • HN: Dành cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  • PV1: Dành cho phóng viên, báo chí đang thường trú tại Việt Nam.
  • PV2: Dành cho phóng viên, báo chí đang hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  • LĐ1: Dành cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam làm thành viên).
Thị thực lao động
Thị thực lao động
  • LĐ2: Lao động nước ngoài làm việc tại Việt nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
  • DL: Dành cho người đi du lịch.
  • TT: Dành cho người nước ngoài là vợ, chồng, con <18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực (LV1, LV2, LS, NN1, NN2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, DH, PV1, LĐ1, LĐ2) hoặc trường hợp người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • VR: Được cấp cho những người vào thăm người thân hoặc với những mục đích khác.
  • SQ: Dành cho những trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
  • EV: Thị thực điện tử.

Xem thêm >>> Podcast là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng podcasts

Thời hạn thị thực đối với từng loại cụ thể?

Theo Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thị thực visa có thời hạn như sau:

Thời hạn của từng loại thị thực cụ thể
Thời hạn của từng loại thị thực cụ thể

Điều kiện để được cấp thị thực tại Việt Nam

Theo luật định, điều kiện được cấp thị thực Việt Nam bao gồm:

  • Có hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
  • Được các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh (trừ trường hợp đã được quy định tại các Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này).
  • Không thuộc những trường hợp chưa cho nhập cảnh tại Điều 21 của Luật.
  • Với những trường hợp sau cần đề nghị có giấy tờ chứng minh được mục đích nhập cảnh: chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư; Giấy phép hành nghề đối với Luật luật sư; Giấy phép lao động với người lao động; Văn bản tiếp nhận học tập đối với du học sinh.

Đối với thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu, không thuộc diện quy định theo các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.

Những trường hợp được miễn thị thực?

Những trường hợp sau đây người nước ngoài sẽ được miễn thị thực khi vào Việt Nam:

  • Dựa trên những điều ước quốc tế mà Việt Nam là nước thành viên.
  • Dùng thẻ thường trú, thẻ tạm trú dựa trên quy định của Luật này.
Những trường hợp cụ thể sẽ được miễn thị thực?
Những trường hợp cụ thể sẽ được miễn thị thực?
  • Khi vào các khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính, kinh tế đặc biệt.
  • Vào khu kinh tế ven biển được Chính phủ quyết định nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
  • Thuộc những trường hợp đơn phương miễn thị thực.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ. Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam sẽ được miễn thị thực theo quy định.

Như vậy, bài viết trên đây chúng ta đã lý giải được vấn đề thị thực là gì, cũng như những vấn đề liên quan tới thị thực. Bạn đọc đừng quên nhấn theo dõi maychasandon.com của chúng tôi để có thể liên tục cập nhật cho mình những thông tin hữu ích nhất nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *