Bazo là gì? Tính chất, phân loại và ứng dụng của bazơ

Bazơ làm đổi màu của quỳ tím

Bazơ là hợp chất hóa học được sử dụng khá rộng rãi trong cuộc sống và sản xuất hiện nay. Vậy bazo là gì, những tính chất đặc trưng, các loại và ứng dụng phổ biến của bazo như thế nào, mời bạn đọc cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết ngay bài viết sau đây!

Bazơ là gì? 

Bazơ (kiềm) là một hợp chất hóa học mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại được liên kết với một hay nhiều nhóm OH (Hydroxit), trong đó hóa trị của kim loại sẽ bằng số nhóm OH.

Ta có thể hiểu bazơ là những chất có thể hòa tan trong nước và có độ pH > 7 khi ở trong dung dịch.

Tính chất vật lý, tính chất hóa học của bazơ

Tính chất vật lý

Đặc điểm tính chất vật lý của bazơ như sau:

  • Bazơ được tồn tại ở thể rắn, bột hoặc dạng dung dịch.
Bazơ ở dạng thể rắn 
Bazơ ở dạng thể rắn
  • Bazơ sở hữu nồng độ cao, bazơ mạnh tác dụng mạnh với các hợp chất axit có tính ăn mòn chất hữu cơ.
  • Bazơ gây ra cảm giác nhờn hoặc nhớt.
  • Bazơ có vị đắng, có mùi.
  • Bazơ tan được trong nước sẽ không màu, còn bazơ kết tủa không tan trong nước sẽ thường có màu.

Tính chất hóa học của Bazơ

Bazơ có những đặc điểm tính chất hoá học như sau:

  • Làm đổi màu quỳ tím sang xanh
  • Bazo khiến dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu hồng hoặc đỏ.
  • Bazơ khi tác dụng với axit tạo ra muối và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.
  • Bazơ khi tác dụng với oxit axit giúp tạo ra sản phẩm muối và nước.
  • Bazơ tác dụng với muối giúp tạo sản phẩm muối mới và bazơ mới. Điều kiện để xảy ra phản ứng là sản phẩm tạo thành có một chất không tan.
  • Bazơ không tan khi bị nhiệt phân hủy sẽ tạo ra sản phẩm oxit và nước.

Lưu ý: Với những tính chất trên sẽ có một số chỉ xảy ra với dung dịch bazơ, một số chỉ xảy ra với bazơ không tan hay xảy ra với cả hai loại bazơ.

Bazơ làm đổi màu của quỳ tím
Bazơ làm đổi màu của quỳ tím

Cách phân loại bazơ

Để phân loại Bazơ, bạn hãy học thuộc các nguyên tố thành phần trong bảng tuần hoàn nguyên tố hoá học, sau đó hãy áp dụng những cách sau đây: 

  • Theo tính chất hoá học ta có thể phân loại bazơ thành 2 loại là bazơ mạnh như NaOH, KOH,… và những bazơ yếu như: Al(OH)3, Fe(OH)3,…
  • Dựa trên đặc điểm tính tan của bazơ trong nước, ta có thể chia bazơ thành 2 loại gồm: Bazơ tan (bazơ kiềm) và Bazơ không tan.
  • Bên cạnh đó, bazo còn được chia thành các loại như sau: bazơ kim loại như natri hydroxit, nhôm hydroxit,…; Hợp chất có tính bazơ chứa vòng thơm và các bazơ vòng thơm khác; Amoniac và các amin sở hữu tính bazơ. 

Ứng dụng của bazơ trong đời sống và sản xuất 

Ứng dụng ở ngành công nghiệp hóa chất, dược

  • Bazo dùng để sản xuất, phân phối các sản phẩm chứa gốc Sodium như Sodium phenolate (sản xuất thuốc Aspirin), Sodium hypochlorite (Javen) làm chất tẩy trắng, khử trùng. 
  • Dùng để làm hóa chất nhằm thực hiện xử lý gỗ, tre, nứa,… làm nguyên liệu sản xuất giấy dựa trên phương pháp Sulphate và Soda.
  • Giúp thực hiện pha chế các dung dịch tẩy rửa chai lọ, thiết bị trong nhà máy bia.

Ngành công nghiệp dệt, nhuộm

Bazo dùng để làm chất phân hủy pectins, sáp ở ngay trong khâu xử lý vải thô, giúp vải bóng hơn và nhanh hấp thụ màu đối với vải nhuộm một cách hiệu quả. 

Ứng dụng của bazơ trong ngành dệt, nhuộm
Ứng dụng của bazơ trong ngành dệt, nhuộm

Xem thêm: Baking soda là gì? Công dụng và những điều cần biết khi mua baking soda

Ứng dụng trong ngành thực phẩm 

Có tác dụng để thực hiện pha chế dung dịch kiềm, nhờ đó xử lý rau, hoa quả trước khi chế biến, đóng hộp. 

Ứng dụng của bazo trong phòng thí nghiệm

Bazơ là hóa chất đặc biệt quan trọng, được ứng dụng trong công việc học tập, nghiên cứu.

Các bazơ thường gặp

Natri hydroxit (NaOH)

Natri hydroxit được ứng dụng rộng rãi ở trong các ngành công nghiệp, sản xuất như: giấy, xà phòng, tơ nhân tạo, tinh dầu thực vật, hóa chất xử lý nước, chưng cất dầu mỏ, chế phẩm nhuộm,… và làm thuốc thử được sử dụng phổ biến ở trong các phòng thí nghiệm. 

Hiện NaOH đang được dùng nhiều nhất hiện nay chính là: NaOH 99% và NaOH 20% – 50%.

Canxi hydroxit (Ca(OH)2)

Canxi hydroxit là bazơ mạnh sở hữu đầy đủ các tính chất hóa học của một bazơ, chúng hiện được dùng phổ biến trong vấn đề xử lý nước thải, cải tạo đất chua. Trong công nghiệp hiện nay chúng được dùng nhiều trong việc xử lý nước, sản xuất các phụ gia dầu thô, sản xuất đồ uống như rượu hay đồ uống không cồn.

Canxi hydroxit là bazơ mạnh
Canxi hydroxit là bazơ mạnh

Kali hydroxit (KOH)

Kali hidroxit (Potash) được tồn tại ở dạng tinh thể kết tinh màu trắng, có khả năng hút ẩm và tan được trong nước. Đây là bazơ mạnh, có thể tác dụng được với nước và CO2 trong không khí giúp tạo thành Kali cacbonat. 

KOH ở dạng dung dịch có thể ăn mòn vải, thủy tinh, da, giấy. Khi nó ở dạng chất rắn có thể nung chảy, ăn mòn được cả sứ, platin.

Đồng(II) hydroxit

Cu(OH)2 là chất rắn có màu xanh lơ, không hòa tan trong nước nhưng lại dễ tan trong các dung dịch axit, amoniac đậm đặc. Đặc biệt, loại này chỉ tan được trong dung dịch NaOH 40% đun nóng.

Qua đây, chúng ta đã có thể hiểu rõ được bazo là gì, cũng như những đặc điểm tính chất và sự cần thiết của loại bazơ này trong đời sống hiện nay. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập a nhật thêm cho mình nhiều thông tin hữu ích nhất nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *