Đại từ là một trong những phần kiến thức vô cùng quan trọng giúp mọi người, nhất là học sinh còn đang ngồi trên ghế nhà trường có thể đặt câu một cách chính xác về mặt ý nghĩa và ngữ pháp. Dưới đây, maychasandon.com sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về đại từ là gì và phân biệt đại từ và vai trò của nó ngay trong bài viết dưới đây.
Đại từ là gì?
Đại từ là những từ dùng để xưng hô hoặc thay thế cho tính từ, động từ, danh từ hoặc các cụm danh, động, tính từ trong câu. Mục đích chính của đại từ đó là tránh lặp lại một từ ngữ nào đó quá dày đặc khiến câu văn bị lủng củng. Đại từ để chỉ một sự vật, sự việc nào đó, tuy nhiên lại rất dễ nhầm lẫn với danh từ nếu không phân tích kỹ các thành phần trong câu.
Phân loại đại từ Tiếng Việt
Theo chương trình sách Giáo khoa Ngữ văn lớp 7, đại từ chia làm 2 loại đó là: đại từ để trỏ và đại từ để hỏi. Trong đó:
- Đại từ để trỏ: dùng để trỏ từ, sự vật, số lượng, hoạt động và tính chất sự việc. Ví dụ: tôi, tao, mày, hắn, giám đốc, giáo viên,…
- Đại từ để hỏi: dùng để hỏi về người, sự vật, số lượng, hỏi về hoạt động, tính chất của sự việc. Ví dụ; Ai, bao nhiêu, làm sao, ở đâu,..
Phân loại đại từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, đại từ được phân ra làm 7 loại với nhiều chức năng và cách sử dụng khác nhau.

Đại từ nhân xưng – Personal pronouns
Khái niệm: Đại từ nhân xưng hay còn gọi là đại từ chỉ ngôi, đại từ xưng hô. Những đại từ xưng hô dùng để chỉ và đại diện hoặc thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc sự việc khi không muốn gọi tên trực tiếp hoặc nhắc lại những danh từ đó nhiều lần trong câu, đoạn văn.
Các đại từ nhân xưng
Các dạng đại từ | Ngôi đại từ | Đại từ là chủ ngữ | Đại từ là tân ngữ | Nghĩa |
Đại từ số ít | Ngôi thứ 1 | I | me | tôi |
Ngôi thứ 2 | You | you | bạn | |
Ngôi thứ 3 | He/ she/ it | him/ her/ it | anh ấy/ cô ấy/ nó | |
Đại từ số nhiều | Ngôi thứ 1 | We | us | chúng tôi |
Ngôi thứ 2 | You | you | các bạn | |
Ngôi thứ 3 | They | them | họ |
Ví dụ:
- I am reading book – Tôi đang đọc sách
→ I là đại từ nhân xưng với vai trò là chủ ngữ
- Mary gave me her pencil- Mary tặng tôi chiếc bút chì của cô ấy
→ Her là đại từ nhân xưng với vai trò tân ngữ
Đại từ sở hữu – Possessive pronoun
Khái niệm: Đại từ sở hữu dùng thể thay thế cho tính từ sở hữu, kết hợp danh từ đã được nhắc đến trước đó để tránh tình trạng lặp từ xảy ra.

Lưu ý: Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu ở chỗ nó luôn đi kèm với một danh từ. Tính từ sở hữu đứng trước, bổ nghĩa và chỉ sự sở hữu cho danh từ chứ không hề thay thế cho nó. Còn đại từ sở hữu lại không có danh từ đứng sau nó như tính từ sở hữu.
Các dạng đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng | Đại từ sở hữu tương ứng |
I | mine |
You | yours |
He | his |
She | hers |
It | its |
We | ours |
They | theirs |
Ví dụ:
- Hai’s hair is black and mine is blue. (mine = my hair )
- Which book is yours ( yours = your book )
Đại từ phản thân – Reflexive pronoun
Khái niệm: Đại từ phản thân là những đại từ được dùng trong trường hợp một người hoặc một vật vừa là chủ ngữ, vừa là tân ngữ của một động từ. Ở đây, dại từ phản thân sẽ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu.
Các loại đại từ phản thân
Đại từ nhân xưng | Đại từ phản thân tương ứng | Nghĩa của đại từ phản thân |
I | myself | chính tôi |
You | yourself/ yourselves | chính bạn/ chính các bạn |
He | himself | chính anh ấy |
She | herself | chính cô ấy |
It | itself/ oneself | chính nó/ chính ai đó |
We | ourselves | chính chúng tôi |
They | themselves | chính họ |
Ví dụ:
- Linh bought herself a new lipstick – Linh tự mua cho mình một thỏi son mới. – herself đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp
- You must wash this jean by yourself – Bạn phải tự mình giặt chiếc quần bò này – yourself đóng vai trò bổ nghĩa cho giới từ by
Để hiểu rõ hơn về các vai trò mà đại từ phản thân đảm nhiệm, hãy theo dõi bảng sau:
Cách dùng đại từ phản thân |
Ví dụ minh hoạ |
Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ cùng nhắc đến 1 đối tượng
Nó có thể có 2 dạng:
|
– Cô ấy tự cắt vào tay mình.
– Anh ấy đang nói chuyện với chính mình. |
Được sử dụng như các đại từ để nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ.
Nếu để nhấn mạnh trong câu thì chúng sẽ được đặt ngay sau danh từ |
I was angry with the manager himself
– Tôi đã tức giận với với người quản lý của chính tôi. |
Đại từ phản thân được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ | I did it by myself
– Tôi đã tự mình làm nó |
Đại từ quan hệ – Relative pronoun
Khái niệm: Đại từ quan hệ dùng để nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ giúp giải thích rõ hoặc bổ sung thêm nghĩa cho mệnh đề chính.
Đại từ quan hệ có chức năng thay thế cho một danh từ trước đó, liên kết các mệnh đề với nhau. Tuỳ vào mục đích và chủ thể cần cung cấp thông tin của mệnh đề quan hệ mà sử dụng đại từ quan hệ sao cho phù hợp.
Các đại từ quan hệ
Đối tượng | Chủ ngữ | Tân ngữ | Đại từ sở hữu |
Người | Who | Who/ Whom | Whose |
Vật | Which | Which | Whose |
Người hoặc vật | That | That |
Ví dụ:
Last week I met him, who was an old friend.
Lưu ý: Ngoài những đại từ quan hệ phía trên thì trong tiếng Anh vẫn còn một số đại từ quan hệ khác như where ( chỉ nơi chốn ), when ( chỉ thời gian ), why ( chỉ lý do ). Thông thường các đại từ này được sử dụng thay cho which như: at which, on which, for which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Cách lược bỏ đại từ quan hệ
- Chỉ lược bỏ đại từ quan hệ khi các đại từ ấy đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Không được lược bỏ các đại từ quan hệ có vai trò là chủ ngữ.
Ví dụ: This is the best book which I have ever seen.
Có thể bỏ which trong câu mà không ảnh hưởng đến nghĩa
- Nếu đại từ quan hệ đứng sau giới từ để bổ nghĩa cho giới từ thì khi lược bỏ, hãy để giới từ về phía cuối câu.
Ví dụ: This is a pen which is next to a rule.
Một số lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ trong câu:
- That không thể thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề không xác định
- What không được dùng làm đại từ quan hệ
- Who chỉ sử dụng cho người, không dùng cho vật.
Xem thêm: Bằng Toeic là gì? Chứng chỉ – bằng Toeic có thời hạn bao lâu?
Đại từ nhấn mạnh – Intensive pronouns
Khái niệm: Đại từ nhấn mạnh có hình thức gần giống với đại từ phản thân nhưng cách dùng khác với chúng. Đại từ nhấn mạnh không đóng vai trò ngữ pháp trong câu mà nó chỉ dùng để nhấn mạnh danh từ đứng ở trước đó.
Các đại từ nhấn mạnh bao gồm: myself, yourself. ourselves, themselves, himself, herself, itself, oneself.

Cách sử dụng đại từ nhấn mạnh:
Đại từ nhấn mạnh dùng để nhấn mạnh chủ ngữ:
Ví dụ: My brother closed the door himself. – Anh trai tôi đã tự đóng cửa nhà.
Đại từ nhấn mạnh dùng để nhấn mạnh tân ngữ và đứng ngay sau tân ngữ
Ví dụ: I want to write the letter itself. – Tôi muốn tự viết bức thư đó.
Đại từ nhấn mạnh đi sau by + đại từ phản thân dùng để chỉ nghĩa tự lực, không cần một ai hết hoặc dùng để chỉ nghĩa một mình.
Ví dụ: Do she live by herself? – Cô ấy sống một mình
Đại từ chỉ định
Khái niệm: Đại từ chỉ định là từ dùng để thay thế cho danh từ, cụm danh từ đã có trước đó để tránh gây ra sự trùng lặp trong câu. Nó thường được dùng thay cho các danh từ chỉ sự vật, nơi chốn, động vật. Trong một vào trường hợp, nó còn có thể chỉ người nếu như người đó được xác định trong câu.
Các đại từ chỉ định thường gặp
Đại từ chỉ định | Bổ trợ cho loại danh từ | Khoảng cách |
This | Số ít, không đếm được | Gần |
That | Số ít, không đếm được | Xa |
These | Số nhiều | Gần |
Those | Số nhiều | Xa |
Ví dụ:
This is a beautiful girl! – Đây là một cô gái đẹp!
Who is that? – Kia là ai?
Đại từ bất định – Indefinite pronouns
Khái niệm: Đại từ bất định là những từ không chỉ người hoặc vật cụ thể mà chỉ nhắc đến một cách chung chung. Nó có thể dùng ở dạng số ít hoặc số nhiều.
Các đại từ bất định trong tiếng Anh
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Cả hai |
another | both | all |
each | few | any |
either | many | more |
neither | several | none |
much | other | most |
one | some | |
other | ||
anybody/ anyone/ anything | ||
Nobody/ no one/ nothing | ||
Everybody/ everyone/ everything |
Ví dụ:
Nobody wants to buy his motorbike because it’s too bad. – Không ai muốn mua xe của anh ta vì nó quá tệ.
Vai trò của đại từ
Trong câu, đại từ thường đảm nhận những vai trò như sau:
Đại từ có thể là thành phần chính trong câu, làm chủ, vị ngữ hoặc phụ ngữ, bổ nghĩa cho tính từ, động từ hay danh từ nào đó.
Đại từ nhằm mục đích thay thế các thành phần khác trong câu, đồng thời có chức năng để trỏ một sự vật, sự việc.
Qua bài viết này chắc hẳn đã giúp mọi người hiểu rõ hơn về đại từ là gì phải không nào. Hy vọng các bạn sẽ áp dụng được những kiến thức mà chúng tôi đã chia sẻ trên đây để có thể áp dụng nó trong công việc, cuộc sống một cách hợp lý và hữu ích. Chúc các bạn thành công!