Sự vật được coi là một loại từ vựng vô cùng quan trọng, nó luôn tồn tại ở bất cứ mọi nơi xung quanh chúng ta, dù ở bất cứ nơi đâu, chúng ta cũng đếu sẽ tìm thấy một sự vật. Vậy khái niệm từ chỉ sự vật là gì, từ chỉ sự vật là gì và danh từ chỉ sự vật là gì?…Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây,
Khái niệm sự vật là gì?
Ngay từ khi còn học lớp 2, lớp 3, các bé đã được tìm hiểu về sự vật, nhưng chỉ ở mức cơ bản để nhận biết. Bởi vậy, mỗi khi tiếp xúc với một kiến thức mới, các bé sẽ gặp một chút khó khăn, rất cần đến sự giúp đỡ của bố mẹ, ví dụ như kiến thức về sự vật này.

Xuyên suốt quá trình học tập trên ghế nhà trường, từ ngữ chỉ sự vật luôn là kiến thức đồng hành cùng các em nhưng mảng kiến thức này lại vô cùng rộng lớn, khiến các em luôn không ngừng thắc mắc, cái này có phải là sự vật hay không?
Xem thêm >>> Đại từ là gì? Phân biệt đại từ trong tiếng anh chuẩn nhất
Lý giải sự vật là gì?
Theo định nghĩa, từ chỉ sự vật hay gọi chung là sự vật, là những danh từ chỉ người, con vật, hiện tượng, đồ vật, cây cối,…
Trong từ điển Tiếng Việt có nhắc đến: mọi sự vật đều được định nghĩa là danh từ, ám chỉ những thứ tồn tại được nhờ nhận thức có ranh giới rõ ràng, có khoa học, nhằm phân biệt với những thứ tồn tại khác.
Nói một cách dễ hiểu hơn đó là: những thứ tồn tại hữu hình mà con người có thể nhận biết được đều được gọi chung là sự vật.
Trong khi đó, hiện tượng cũng được coi là sự vật bởi nó là một sự kiện xảy ra mà con người hoàn toàn có thể quan sát bằng mắt và cảm nhận được bằng một trong 6 giác quan trên cơ thể. Trong cuộc sống hàng ngày, thuật ngữ hiện tượng rất ít khi được nhắc đến nhưng nó lại được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học.
Xem thêm >>> Gen Z là gì? Gen Z là thế hệ nào và có nguồn gốc ý nghĩa là gì?
Đặc điểm của sự vật là gì?
Một sự vật có thể được nhận biết thông qua những đặc điểm cụ thể như sau:
- Nó phản ánh hình ảnh, tính chất
- Nó tồn tại và nhận biết được.
Từ chỉ sự vật là gì?
Tương tự như khái niệm sự vật là gì, thì từ chỉ sự vật cũng mang ý nghĩa chỉ những danh từ mang khái niệm bao quát, cụ thể hơn. Nó có thể phản ánh các chủ thể như người, vật, hiện tượng, đơn vị hay các khái niệm,…Qua đó, nó phản ánh lên tính chất, hình ảnh hay có cái nhìn rõ ràng hơn về chủ thể thông qua các thực tế khách quan được thể hiện trong ngôn từ biểu đạt.
Ví dụ: Cái cặp sách: đây là từ chỉ sự vật, chỉ đồ dùng thiết yếu dành cho các bạn học sinh, sinh viên để đựng sách vở, các đồ dùng phục vụ cho học tập.
Khi một chủ thể được nhắc đến trong trạng thái tĩnh hay chỉ được chú trọng vào những phần đơn điệu thì nó sẽ kém hấp dẫn người đọc, người nghe hơn rất nhiều. Đó là lý do mà người ta dùng rất nhiều cách diễn đạt sự vật khác nhau nhằm tăng thêm sự sinh động cho câu, thứ mà chúng ta gọi là các biện pháp tu từ.
Ví dụ: Ông mặt trời đỏ rực như hòn lửa.
- Mặt trời vốn là danh từ chỉ sự vật phát sáng trên bầu trời
- Ông là biện pháp tu từ nhân hoá, tạo sự gần gũi, thân mật hơn, khiến nó trở thành vật thể mang “linh hồn” như con người.
- Như hòn lửa là biện pháp tu từ nhân hoá, nhấn mạnh hình dáng, màu sắc của mặt trời khi chiếu sáng.

Danh từ chỉ sự vật là gì?
Nhìn chung, quy mô của danh từ chỉ sự vật hết sức phong phú trong Tiếng Việt. Cách diễn đạt chúng lại càng khiến cho vốn từ trở nên phong phú và đa dạng, nhiều màu sắc hơn.
Nếu như sự vật nói đến nhiều khía cạnh thì danh từ chỉ sự vật cũng tương tự như vậy. Bên trong một danh từ chỉ sự vật cũng chi ẩ thành nhiều mảng khác nhau, hãy cùng tìm hiểu tiếp trong phần dưới đây.
Danh từ chỉ con vật
Danh từ chỉ con vật là những từ dùng để nói đến các loài động vật, muông thú tồn tại trong tự nhiên, bao gồm cả động vật trên đất liền và động vật dưới nước.
Ví dụ như: con cá, con chó, con mèo, con lợn, con mực,…
Tuy nhiên, chúng ta cũng không thể nào bỏ qua những danh từ chỉ con vật hư cấu, không có thật. Mặc dù chúng chưa từng xuất hiện ngoài đời thật, chỉ đơn giản là xuất hiện trong phim ảnh, truyện tranh hoặc thông qua những ghi chép trước đây, nhưng vẫn được con người nhắc đến nhiều lần và rất phổ biến trong cuộc sống.
Ví dụ như con rồng, con phượng trong tín ngưỡng phương Đông, nhưng qua mô tả về nó, chúng ta cũng phần nào hình dung ra được hình dáng cụ thể.
Danh từ chỉ đồ vật
Danh từ chỉ đồ vật là những danh từ chỉ những loại dụng cụ, thiết bị, phương tiện xuất hiện trong cuộc sống của chúng ta. Những đồ vật này tồn tại rất nhiều trong nhà, ngoài đường, trong các cửa hàng, siêu thị, thậm chí là trên bầu trời như: máy bay, tủ quần áo, máy tính, tàu ngầm,…
Danh từ chỉ bộ phận cơ thể
Trong cơ thể con người gồm rất nhiều bộ phận và tế bào cấu tạo thành, người ta gọi chung những bộ phận đó là danh từ chỉ bộ phận cơ thể. Không chỉ con người mà cả những bộ phận trên cơ thể các loài động vật.
Chúng ta có thể nhắc đến một vài bộ phận như: tim, gan, phổi, ngón tay, ngón chân, xương sống,…
Danh từ chỉ hiện tượng
Danh từ chỉ hiện tượng là những danh từ gắn liền với không gian và thời gian cụ thể. Chúng ta có thể cảm nhận được nó thông qua các giác quan trên cơ thể.
Các hiện tượng này bao gồm hiện tượng tự nhiên và hiện tượng xã hội. Cụ thể như sau:
- Hiện tượng tự nhiên: nắng, mưa, gió, bão, động đất, sóng thần,…
- Hiện tượng xã hội: chiến tranh, dịch bệnh, đói nghèo, áp bức bóc lột, hoà bình,…
Danh từ chỉ khái niệm
Danh từ chỉ khái niệm là danh từ chỉ những sự vật mà con người không thể cảm nhận được bằng giác quan thông thường. Đây là loại danh từ không chỉ những thứ mang tính vật chất mà liên quan đến tư tưởng, tinh thần, tư duy, là các khái niệm trừu tượng như: thái độ, quan điểm, sở thích,…
Những khái niệm này dù không thể chạm bằng tay chân, chỉ là những thứ vô hình nhưng chúng ta có thể chạm đến nó bằng nhận thức, trong cảm nhận của con người mà không cần phải vật chất hoá.

Danh từ chỉ người
Danh từ chỉ người cũng là một phần nhỏ trong các loại danh từ chỉ sự vật. Nó là những danh từ chỉ tình trạng, đặc điểm của một người bất kỳ, như nhắc đến tên riêng, chức vụ, nghề nghiệp,…
Ví dụ: Mai, Lan, giám đốc, bác sĩ, công nhân, y tá, chiến sĩ, bí thư, chủ tịch,..
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ đơn vị là những từ ngữ chỉ đơn vị của sự vật. Hiểu sâu hơn theo khía cạnh về đặc trưng ngữ nghĩa trong từng phạm vi sử dụng thì có thể chia danh từ thành những nhóm đơn vị nhỏ hơn. Cụ thể như sau:
- Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: tỉnh, quận, huyện, thôn, xóm, nhóm, lớp, tiểu đội, tiểu đoàn, xóm, tổ, ban,…
- Danh từ chỉ đơn vị thời gian: giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm, buổi, mùa, thế kỷ, thập kỷ, khắc,…
- Danh từ chỉ đơn vị chính xác: là những đơn vị để cân, đo, đong, đếm một cách chính xác tuyệt đối các sự vật, chất liệu, vật liệu như: km, kg, ha, cm, dm, lít, ml, kw, tấn, tạ, yến…
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: là loại danh từ chỉ rõ các loại sự vật thuộc chủ thể nào, chính vì thế mà nó còn có tên gọi khác là danh từ chỉ loại, ví dụ như: chiếc, cục, miếng, hạt, giọt, cái, chai, bức, quyển, tờ, dòng,…
- Danh từ chỉ đơn vị ước lượng: những danh từ thuộc nhóm ước lượng dùng để chỉ những sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp nhóm, ví dụ như: dãy, cặp, đôi, bó, đóm,…
Một số bài tập ví dụ về sự vật
Trên thực tế hiện nay có rất nhiều các dạng bài tập liên quan đến từ chỉ sự vật. Để có thể giúp các bạn hiểu hơn về sự vật, hãy tham khảo một số bài tập mẫu đơn giản và phổ biến nhất, giúp bạn luyện tập cho mình cũng như cho các bé có được nhận thức nhạy bén nhất.
Kiểu bài 1: Kể 3 – 5 loại từ chỉ sự vật xung quanh mình.
- Từ chỉ người: Công an, lớp trưởng, giáo viên, nhân viên, bảo vệ.
- Từ chỉ đồ vật: xe đạp, xe máy, ô tô, giường, đệm, màn, tivi.
- Từ chỉ con vật: con mèo, con chó, con chim, con lợn, con gà, con rùa.
- Từ chỉ cây cối: cây mít, cây chuối, cây na, cây nho, cây ngô.
Kiểu bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật trong bảng dưới đây
con lợn | bão | yêu | quyển sách | bà nội | xinh đẹp |
cây mít | chăm chỉ | màu xanh | cô gái | chuột đồng | đánh lửa |
vẽ | mưa | hát | bác Nam | tá | cái xẻng |
bút chì | múa | ghét | con mèo | đóm mạ | tuyết |
Các danh từ chỉ sự vật trong bảng trên là:
con lợn, bão, cây mít, bút chì, mưa, màu xanh, quyển sách, cô gái, bác Nam, con mèo, bà nội, chuột đồng, tá, đóm mạ, cái xẻng, tuyết.
Kiểu bài 3: Liệt kê các từ chỉ sự vật
Kể tên công việc hiện tại của các thành viên trong gia đình
- Bố: nông dân
- Mẹ: công nhân
- Anh Lâm: nhân viên văn phòng
- Anh Quang: sinh viên
- Chị Hải: sinh viên
Kiểu bài 4: Đặt câu theo mẫu cho sẵn
Đặt câu theo mẫu Ai/ cái gì/ con gì là gì?
Ví dụ:
- Quyển sách Ngữ Văn này là của bạn Lam
- Bố em là chiến sĩ biên phòng
- Bạn Chiến là con lai Việt – Nga
- Thuỳ là lớp trưởng lớp em
- Chị Hương là người hát hay nhất nhóm tôi
- Tôi là học sinh cũ của cô Linh
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về sự vật là gì và các kiến thức xung quanh sự vật. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về sự vật cũng như nhận biết chính xác các loại danh từ chỉ sự vật, giúp ích cho công việc học tập, nghiên cứu của mình.